Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài là điều kiện bắt buộc nếu người nước ngoài có nhu cầu làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời hạn từ 1 đến 5 năm mà không phải thường xuyên xin gia hạn visa. Vậy thẻ tạm trú là gì? Điều kiện xin thẻ tạm trú có khó hay không? Đại sứ quán Việt Nam tại Venezuela sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin qua bài viết sau:
Table of Contents
- Thẻ tạm trú là gì?
- Vì sao người nước ngoài nên xin thẻ tạm trú?
- Đối tượng nào được cấp thẻ tạm trú?
- Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu?
- Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động/chủ doanh nghiệp
- Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
- Chi phí và thời gian làm thẻ tạm trú
- Dịch vụ làm thẻ tạm trú ở đâu uy tín?
Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài (temporary resident card – TRC) là một loại giấy tờ được cấp bởi Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam, cho phép công dân nước ngoài tạm trú và làm việc ở Việt Nam trong một thời gian dài. Người sở hữu thẻ tạm trú được quyền xuất, nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn của thẻ tạm trú mà không cần phải gia hạn visa Việt Nam. Nói cách khác, thẻ tạm trú chính là một visa dài hạn, có hiệu lực từ 1 đến 6 năm.
Bên cạnh đó, người sở hữu thẻ tạm trú cũng có quyền bảo lãnh cấp thẻ với thời hạn tương đương cho thân nhân trong gia đình có nhu cầu sang Việt Nam sinh sống.
Vì sao người nước ngoài nên xin thẻ tạm trú?
Người nước ngoài có nhu cấu sinh sống và làm việc, học tập tại Việt Nam dài hạn nên xin thẻ tạm trú bởi nó mang đến nhiều lợi ích:
- ĐƯỢC phép cư trú lâu dài tại Việt Nam.
- TIẾT KIỆM chi phí gia hạn visa.
- THUẬN TIỆN hơn khi làm các thủ tục giấy tờ khác.
Đối tượng nào được cấp thẻ tạm trú?
Thẻ tạm trú được xét cấp cho người trong các trường hợp sau:
- Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.
- Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu:
– LV1: Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– LV2: Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
– ĐT: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
– NN1: Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
– NN2: Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
– DH: Người nước ngoài vào thực tập, học tập dài hạn tại Việt Nam.
– PV1: Phóng viên báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
– LĐ: Người nước ngoài vào Việt Nam lao động.
– TT: Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu?
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài bắt buộc phải có thời hạn ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu 30 ngày và tùy trường hợp mà được xét cấp theo thời gian từ 1 đến 3 năm. Với một số trường hợp đặc biệt như chủ đầu tư tập đoàn thì có thể xin thẻ tạm trú lên đến 5 năm (vui lòng liên hệ 1900 6859 để biết chi tiết).
Sau khi thẻ tạm trú hết hạn, đương đơn có quyền nộp đơn xin xét cấp thẻ mới.
Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động/chủ doanh nghiệp
STT | HỒ SƠ |
01 | Hộ chiếu (bản chính). |
02 | Ảnh 2 x 3 (2 tấm, phông trắng). |
03 | Giấy giới thiệu (chữ kí và mẫu dấu). |
04 | Giấy phép đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng không quá 6 tháng). |
05 | Giấy chứng nhận cấp dấu do Bộ Công An cấp (công chứng không quá 6 tháng). |
06 | Giấy phép lao động (bản sao, đóng dấu treo Công ty, trường hợp xin cấp thẻ là người lao động nước ngoài) |
07 | Giấy chứng nhận Mã Số thuế (nếu có). |
08 | Giấy xác nhận tạm trú hoặc Sổ đăng kí tạm trú. |
Nếu có vợ /chồng/con đi cùng cần cung cấp thêm giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh.
Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
STT | HỒ SƠ |
01 | Hộ chiếu (bản chính). |
02 | Ảnh 2 x 3 (2 tấm, phông trắng). |
03 | Giấy đăng ký kết hôn với người Việt Nam. |
04 | Hộ khẩu và CMND photo của vợ/chồng ở Việt Nam. |
Chi phí và thời gian làm thẻ tạm trú
Dịch vụ | Thời hạn Thẻ Tạm Trú | Thời gian làm việc | Chi phí |
Thẻ tạm trú | 1 năm, 2 năm, 3 năm | 7 ngày | Liên hệ |
Dịch vụ làm thẻ tạm trú ở đâu uy tín?
Khi cần làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài, bạn có thể liên hệ với Visa Liên Đại Dương theo thông tin dưới đây:
VISA LIÊN ĐẠI DƯƠNG
- Địa chỉ: 56 Nguyễn Cư Trinh, Q.1, TP.HCM
- Hotline: 1900 6859
- Website: https://visaliendaiduong.com